Việc hướng dẫn tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải tại Việt Nam được quy định chi tiết tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 05/01/2025. Đây là quy định mới lần đầu tiên về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, nhằm tăng cường quản lý khí thải công nghiệp, khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ giảm phát thải và bảo vệ môi trường hiệu quả hơn. Sau đây, Vise sẽ phân tích một số nội dung đáng chú ý tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

CÁC CƠ SỞ PHẢI CHỊU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xả khí thải. Cụ thể theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP, các cơ sở xả khỉ thái bao gồm:
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
- Cơ sở lọc, hoá dầu;
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
- Nhà máy nhiệt điện;
- Cơ sở sản xuất xi măng;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp
Việc quy định này nhằm tăng cường trách nhiệm cho các cơ sở xả khí thải, bao gồm các ngành như sản xuất gang thép, xi măng, hóa chất và xử lý chất thải, tạo áp lực để các doanh nghiệp thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Xem thêm: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VÀ TIÊU CHUẨN VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Theo Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định như sau:

ĐỐI VỚI CƠ SỞ XẢ KHÍ THẢI KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUAN TRẮC KHÍ THẢI
- Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.
- Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Mức phí cố định hợp lý (3.000.000 đồng/năm cho mọi cơ sở) giúp đảm bảo rằng tất cả các doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ, đều có thể thực hiện nghĩa vụ mà không gặp quá nhiều khó khăn về tài chính
ĐỐI VỚI CƠ SỞ XẢ KHÍ THẢI THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI QUAN TRẮC KHÍ THẢI
Mức thu phí cố định (f) đối với cơ sở xả khí thải phải quan trắc khí thải tương tự như mức phí của đối tượng không phải quan trắc khí thải.
CƠ QUAN THU PHÍ
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý. Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước.
Có thể thấy, nguồn thu từ phí bảo vệ môi trường sẽ được nộp vào ngân sách nhà nước, tạo quỹ hỗ trợ các hoạt động giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng không khí.
Xem thêm: HƯỚNG DẪN TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VỚI NƯỚC THẢI
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI VÀ NỘP PHÍ

KÊ KHAI PHÍ
Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
- Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo nghị định chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Nộp tờ khai trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính
Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành:
- Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định.
- Nộp tờ khai trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng đi hoạt động.
- Số phí phải nộp tính từ tháng tiếp theo của tháng đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (31/12 của năm đi vào hoạt động).
- Từ năm tiếp theo, người nộp phí phải nộp 1 lần cho cả năm, chậm nhất ngày 31/01 hằng năm.
Trường hợp đã đi vào hoạt động trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành:
- Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định.
- Nộp tờ khai trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng Nghị định có hiệu lực thi hành.
- Số phí phải nộp tính từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch (31/12 của năm dương lịch)
- Từ năm tiếp theo, người nộp phí phải nộp 1 lần cho cả năm, chậm nhất ngày 31/01 hằng năm.
HÌNH THỨC NỘP PHÍ
Người nộp phí thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí – nếu có) cho tổ chức thu phí theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
Xem thêm: MÔ HÌNH KINH TẾ TUẦN HOÀN TRONG CHĂN NUÔI
KẾT BÀI
Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định về tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là trách nhiệm và nghĩa vụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp, cơ sở sản xuất. Không chỉ góp phần thực hiện đúng pháp luật, việc nộp phí đầy đủ và minh bạch còn thể hiện ý thức chủ động trong việc bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động tiêu cực từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây chính là một bước tiến quan trọng hướng tới một nền kinh tế xanh, bền vững, nơi tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với sự gìn giữ và cải thiện chất lượng môi trường cho các thế hệ tương lai.
Môi trường VISE là đơn vị uy tín hàng đầu trong lĩnh vực xử lý nước thải, chúng tôi cung cấp các dịch vụ môi trường với nhiều công nghệ giải pháp phù hợp cho từng quy mô mà khách hàng yêu cầu. Liên hệ ngay để được hỗ trợ chi tiết.
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VISE
