Khí thải độc hại được thải ra mỗi năm, gây ra hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt độ trái đất và gây ra những biến đổi khí hậu cực đoan. Chính vì thế,từ ngày 05/01/2025, Nghị định 153/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, quy định chi tiết về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Mục tiêu của chính sách Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải 2025 nhằm khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh giảm thiểu lượng khí thải ra môi trường, góp phần bảo vệ không khí trong lành.
TÁC ĐỘNG CỦA KHÍ THẢI
ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Hiệu ứng nhà kính
- Carbon dioxide (CO2), methane (CH4) và nitrous oxide (N2O) giữ nhiệt trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính
- Làm tăng nhiệt độ dẫn đến biến đổi khí hậu, gây ra các hiện tượng cực đoan như sóng nhiệt, hạn hán, lũ lụt, bão…
Mưa axit
- Các khí thải như sulfur dioxide (SO2) và nitrogen oxides (NOx) kết hợp với hơi nước trong không khí tạo thành axit sulfuric và axit nitric.
- Làm ô nhiễm đất, nước, phá hủy rừng, các công trình xây dựng và tác động xấu đến các hệ sinh thái.
Hình 1: Tác động của không khí đến môi trường và sức khỏe cộng đồng
Ô nhiễm không khí
- Chứa nhiều chất độc hại như bụi mịn, carbon monoxide (CO), các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)…
- Gây ra các bệnh về đường hô hấp, tim mạch, ung thư và làm giảm tuổi thọ.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người
- Bệnh về đường hô hấp: Viêm phế quản, hen suyễn, ung thư phổi…
- Bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ…
- Bệnh về mắt: Viêm kết mạc, đục thủy tinh thể…
Xem thêm: Kiểm định khí xe máy 2025
CÔNG THỨC TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI 2025
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Phương pháp tính phí
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau: F = f + C
Trong đó:
a) F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm).
b) f là phí cố định quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này (quý hoặc năm).
c) C là phí biến đổi, tính theo quý.
là tổng số phí biến đổi tại mỗi dòng khí thải (Ci) được xác định theo công thức sau:
C = ΣCi.
Như vậy, đối chiếu quy định trên thì công thức tính phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025 là F = f + C.
Trong đó:
– F là tổng số phí phải nộp trong kỳ nộp phí (quý hoặc năm).
– f là phí cố định quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này (quý hoặc năm).
– C là phí biến đổi, tính theo quý.
MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHÍ THẢI 2025
Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hình 2: Mức thu phí cần đóng khi làm kiểm định
1. Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Như vậy, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải năm 2025 cố định là 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
2. Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
+Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
+Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:
Số thứ tự | Chất gây ô nhiễm môi trường | Mức thu phí (đồng/tấn) |
1 | Bụi | 800 |
2 | NOx (gồm NO2 và NO) | 800 |
3 | SOx | 700 |
4 | CO | 500 |
KÊ KHAI VÀ NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NHƯ THẾ NÀO ?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về việc kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với người nộp phí như sau:
Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thì người nộp phí thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
+ Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này,
+ Nộp Tờ khai phí trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số
+ Nộp phí cho tổ chức thu phí; nộp số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có).
Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thì người nộp phí thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
- Trường hợp:
Cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành,
->Người nộp phí lập Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này,
Xem thêm: Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi
THỜI GIAN NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí
1.Người nộp phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau
Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
(theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này,)
b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
+Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ khi Nghị định này có hiệu lực thi hành:
chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động.
+Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định này
-Thời hạn nộp Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường sẽ là hằng quý,
-Chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo đối với cơ sở xả khí thải
->Thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý.
HÌNH THỨC NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định người nộp phí có thể nộp phí thông qua 3 hình thức sau đây:
-Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
– Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí.
-Nộp phí vào tài khoản chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
Hình 3: Hình thức nộp phí kiểm định
VISE- ĐƠN VỊ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG UY TÍN
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Chúng tôi là công ty chuyên về lĩnh vực môi trường và công nghệ như:
- Dịch vụ Xử lý nước thải
- Hồ sơ môi trường
- Dịch vụ xử lý nước cấp
- Dịch vụ hồ bơi
- Cung cấp Tủ điện điều khiển
VÌ SAO NÊN CHỌN DỊCH VỤ CỦA VISE
- Luôn hỗ trợ tư vấn giải đáp khách hàng
- Đa dạng lĩnh vực, Công ty Cổ phần Công Nghệ Vise không chỉ cung cấp các dich vụ môi trường trong xử lý nước thải mà chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ pháp lý môi trường, xử lý nước cấp và cung cấp cấc trang thiết bị môi trường
- Đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, luôn hỗ trợ giải đáp trong quá trình vận hành
- Hệ thông xử lý cho ra nước thải đạt QCVN
- Hệ thống xử lý đa dạng xử lý nhiều loại công suất, tính chất nước thải
- Công nghệ hiện đai, tối ưu
- Chi phí tiết kiệm
- Hình thức thanh toán hợp lý đảm bảo quyền lợi đôi bên
- Có chính sách bảo hành
KẾT LUẬN
Việc áp dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải là một bước đi cần thiết nhằm bảo vệ môi trường không khí. Các cơ sở sản xuất kinh doanh cần chủ động nắm bắt thông tin, thực hiện đúng quy định để tránh vi phạm pháp luật và góp phần xây dựng một môi trường sống trong lành.
Xem thêm: Giấy phép môi trường và quy định cấp giấy phép môi trường
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VISE








