QCVN 28:2010/BTNMT – QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ

Nước thải y tế là gì? Tiêu chuẩn nào quy định kỹ thuật về nước thải y tế. Hãy cùng VISE tìm hiểu nhá!

NƯỚC THẢI Y TẾ LÀ GÌ?


Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT thì nước thải y tế và nguồn tiếp nhận nước thải được định nghĩa như sau:

– Nước thải y tế là dung dịch thải từ cơ sở khám, chữa bệnh.

– Nguồn tiếp nhận nước thải là các nguồn: nước mặt, vùng nước biển ven bờ, hệ thống thoát nước, nơi mà nước thải y tế thải vào.

Hình ảnh rác thải y tế

 

TÁC HẠI CỦA NƯỚC THẢI Y TẾ


Nước thải y tế chứa pH, SS, BOD, COD, Coliform và các mầm mống gây bệnh nên rất nguy hiểm. Đây là nguyên nhân phát sinh các bệnh sinh học trong máu, gây ảnh hưởng di truyền, biến dị gen qua các thế hệ.

Hình ảnh bác sĩ đang khám cho bệnh nhân

Nếu không được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có thể dẫn tới hiểm họa khôn lường. Ảnh hưởng không nhỏ tới thiên nhiên và sức khỏe của con người. Nhất là tại các thành phố lớn tập trung đông đảo người dân , số lượng bệnh viện trên địa bàn.

Xem thêm: https://viseco.vn/1-so-quy-dinh-ve-quy-dinh-ve-xu-ly-nuoc-thai-y-te/

TIÊU CHUẨN VỀ NƯỚC THẢI Y TẾ


Quy chuẩn Việt Nam về nước thải y tế được quy định tại số QCVN 28:2010/BTNMT do ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải biên soạn. Tổng cục môi trường, vụ khoa học và công nghệ cùng vụ pháp chế trình duyệt. QCVN nước thải y tế được ban hành theo thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của bộ trưởng bộ tài nguyên và môi trường.

Trong quy chuẩn này có nêu rõ giá trị tối đa cho phép của các thông số và các chất ô nhiễm trong nước thải của các cơ sở y tế. Tiêu chuẩn này được áp dụng với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xả nước thải ra ngoài môi trường tự nhiên.

Nước thải y tế phải được xử lý và khử trùng trước khi thải ra môi trường.

Công thức tính giá trị ô nhiễm tối đa

Giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:

C­max = C x K

Trong đó:

  • C là giá trị của các thông số và các chất gây ô nhiễm, làm cơ sở để tính toán Cmax, quy định tại Bảng 1.
  • K là hệ số về quy mô và loại hình cơ sở y tế, quy định tại Bảng 2
  • Đối với các thông số: pH, Tổng coliforms, Salmonella, Shigellavà Vibrio cholera trong nước thải y tế, sử dụng hệ số K = 1.

Bảng giá trị các thông số và các chất gây ô nhiễm

Ghi chú:

– KPH: Không phát hiện

– Thông số Tổng hoạt độ phóng xạ α và β chỉ áp dụng đối với các cơ sở khám, chữa bệnh có sử dụng nguồn phóng xạ.

Trong Bảng 1:

– Cột A quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

– Cột B quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.

– Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Hình ảnh hệ thống xử lý nước thải y tế

Hệ số về quy mô và loại hình cơ sở y tế

Bảng 2. Giá trị của hệ số K

Loại hình Quy mô Giá trị hệ số K
Bệnh viện ≥ 300 giường 1,0
< 300 giường 1,2
Cơ sở khám,

chữa bệnh khác

1,2

Kết luận


QCVN 28:2010/BTNMT là một quy chuẩn kỹ thuật quan trọng đối với việc quản lý nước thải y tế tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy chuẩn này đồng nghĩa với việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Đây cũng là một bước quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển bền vững và cung cấp dịch vụ y tế an toàn cho người dân.

Quý doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác công ty để xử lý nước thải hoặc quan tâm đến các hạng mục khác. Hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 0969.31.34.79.


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VISE

☎️☎️☎️ Hotline: 0969.31.3479 (Mr.Dương)
☎️☎️☎️ Phòng Kinh doanh: 0865.43.76.79 (Ms.Nguyên)
☎️☎️☎️ Phòng Kỹ thuật: 0867.49.76.79 (Mr.Tính)
Trụ sở: 1179 Phan Văn Trị, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Email viseco.cskh@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *