TỔNG PHOTPHO TRONG NƯỚC THẢI LÀ GÌ?

Phốt pho là một chỉ tiêu quan trọng trong quá trình xử lý nước thải. Thế nhưng cụ thể Phốt pho là gì? Chúng tồn tại như thế nào trong nước thải? Tiêu chuẩn xả thải của chỉ tiêu này trong một số loại nước thải? Tổng photpho trong nước thải là gì? Là vấn đề cần được quan tâm và lưu ý. 

PHỐT PHO LÀ GÌ? PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI


 PHỐT PHO LÀ GÌ?

Phốt pho là một nguyên tố hóa học có trong bảng tuần hoàn với ký hiệu là P và có số nguyên tử là 15. Đây là một phi kim đa hóa trị, chủ yếu được tìm thấy trong những loại đá Phốt pho vô cơ

                                        Hình 1: Nuyên tố Photpho

 PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI

Phốt pho cũng giống như nito là chất dinh dưỡng cho vi khuẩn sống và phát triển trong các công trình xử lý nước thải. Photpho là chất dinh dưỡng đầu tiên cần thiết cho sự phát triển của thực vật dưới nước, nếu nồng độ photpho trong xử lý nước thải xả ra sông, suối, hồ quá mức cho phép sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng. Photpho thường ở dạng phosphat vô có và bắt nguồn từ chất thải là phân, nước tiểu, ure, phân bó dùng trong nông nghiệp và từ các chất tẩy rửa dùng trong sinh hoạt hằng ngày.

Xem thêm: XỬ LÝ NƯỚC THẢI ĐẠT TIÊU CHUẨN ISO 14001

TIÊU CHUẨN XẢ THẢI CỦA PHỐT PHO ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI NƯỚC THẢI


 TIÊU CHUẨN XẢ THẢI CỦA PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

Đối với tiêu chuẩn xả thải của Phốt pho trong nước thải công  nghiệp, các đơn vị nhà máy dựa vào QCVN 40:2011/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp. Bảng thông số ô nhiễm của nước thải công nghiệp theo QCVN 40: 2011/BTNMT

Chỉ tiêu Đơn vị Cột A Cột B
Tổng Phốt pho mg/l 4 6
BOD mg/l 30 50
COD mg/l 75 150
TSS mg/l 50 100
TDS mg/l 500 100
Tổng Nitơ mg/l 20 40
Amoni mg/l 5 10

TIÊU CHUẨN XẢ THẢI CỦA PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI Y TẾ

Với nước thải y tế các cơ sở phải tuân thủ theo quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế. Cụ thể các giá trị tiêu chuẩn bao gồm cả tiêu chuẩn xả thải của Phốt pho được thể hiện trong bảng sau:

Chỉ tiêu Đơn vị Cột A Cột B
Tổng Phốt pho mg/l 6 10
pH 6,5 – 8,5 6,5 – 8,5
BOD5 (20 độ C) mg/l 30 50
COD mg/l 50 100
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1,0 4,0
Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
Nitrat (tính theo N) mg/l 30 50
Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20
Tổng hoạt độ phóng xạ α Bq/l 0,1 0,1
Tổng hoạt độ phóng xạ β Bq/l 1,0 1,0
Tổng coliforms MPN/ 100ml 3000 5000

TIÊU CHUẨN XẢ THẢI CỦA PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI SINH HOẠT

Tiêu chuẩn xả thải của Phốt pho trong nước thải sinh hoạt dựa trên QCVN 14:2008/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Dưới đây là bảng giá trị các thông số ô nhiễm được dùng làm cơ sở tính toán giá trị cho phép tối đa trong nước thải sinh hoạt:

Chỉ tiêu Đơn vị Cột A Cột B
Phosphat (PO43-) (tính theo P) mg/l 6 10
pH 5 – 9 5 – 9
BOD5 (20 độ C) mg/l 30 50
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 100
Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 1000
Sunfua (tính theo H2S) mg/l 1,0 4,0
Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
Nitrat (NO3) (tính theo N) mg/l 30 50
Dầu mỡ động thực vật mg/l 10 20
Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5 10
Tổng coliforms MPN/ 100ml 3000 5000

TÁC ĐỘNG CỦA PHỐT PHO ĐẾN MÔI TRƯỜNG


Phốt pho là một chất dinh dưỡng quan trọng thúc đẩy sự nở hoa của tảo trong cả hệ sinh thái nước ngọt và biển. Đồng thời, là yếu tố chính để kích hoạt sự nở rộ của tảo xanh lam (vi khuẩn lam) có thể gây độc cho con người và động vật hoang dã.

                                        Hình 2: Tác hại của photpho

Vi sinh vật sử dụng oxy để phân hủy tảo khi chúng chết đi, dẫn đến trạng thái thiếu oxy trong nước làm cá và các sinh vật thủy sinh khác chết hàng loạt.

Hàm lượng Phốt phát cao trong môi trường nước có thể thúc đẩy sự phát triển của tảo, dẫn đến sự nở hoa của tảo có khả năng dẫn đến hiện tượng phú dưỡng vì các thảm tảo dày ngăn chặn ánh sáng mặt trời khiến các tế bào tảo chết đi.

Xem thêm: BÙN VI SINH: VŨ KHÍ BÍ MẬT CỦA NGÀNH NƯỚC 

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI


XỬ LÝ PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC

Có 3 loại hóa chất được sử dụng để xử lý Phốt pho trong nước thải, bao gồm: Vôi, Phèn sắt (Fe2(SO4)3.nH2O.) và Phèn nhôm (Al2(SO4)3.nH2O).

  • Vôi: Bổ sung vào nước thải có độ pH được kiểm soát từ 9-10,5, sản phẩm tạo ra là muối của Phốt pho kết tủa.
  • Phèn sắt:Sinh ra sản phẩm là hợp chất Photpho kim loại dễ kết tủa. Hiệu suất xử lý cần dựa vào độ pH (duy trì ở mức 5-5,5) và tỉ lệ Fe3+/P (với 1,5-3g phân tử sắt sẽ kết tủa với 1g phân tử Photpho).
  • Phèn nhôm: Tạo ra hợp chất Photpho kim loại dễ kết tủa và sản phẩm phụ là Hidroxit và Cacbonat sắt. Hiệu suất tốt nhất khi độ pH của nước thải trong khoảng 7-8

XỬ LÝ PHỐT PHO TRONG NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC

Nước thải có chứa Phốt pho, cũng như những chất hữu cơ được xử lý bằng phương pháp sinh học thông qua các bể xử lý yếm khí và hiếu khí. Tương tự Nitơ, Phốt pho bị đồng hóa bởi vi khuẩn và khử khỏi môi trường nước trong dạng bùn dư.

  • Quá trình xử lý sinh học yếm khí:

Những chủng vi khuẩn như Acinetobacter có thể hấp thụ chất hữu cơ tồn tại trong lượng phân tử thấp trong điều kiện thiếu khí oxy

  • Quá trình xử lý sinh học hiếu khí:

Những chất hữu cơ bị oxy hóa và nguồn năng lượng có sẵn phục vụ cho việc phát triển và tích lũy Photphat tạo thành Poly Photphat trong vi khuẩn, cũng nhờ đó mà vi khuẩn tích lũy được lượng dư Phốt pho

Xem thêm: TÌM HIỂU VỀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 

KẾT LUẬN


Tổng photpho trong nước thải là gì? Nếu Nồng độ Phốt phát cao trong nước thải sinh hoạt và công nghiệp có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng, dẫn đến cái chết của cá, động vật có vỏ và các loài khác. Vì thế cần có các biện pháp xử lý phù hợp

VISE là một trong nhứng đơn vị uy tín về xử lý môi trường, chúng tôi cung cấp các dịch vụ môi trường tốt nhất và phù hợp nhất với từng quy mô. Liên hệ ngay để được hỗ chi tiết


CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VISE

☎️☎️☎️ Hotline: 0969.31.3479 (Mr.Dương)
☎️☎️☎️ Phòng Kinh doanh: 0865.43.76.79 (Ms.Nguyên)
☎️☎️☎️ Phòng Kỹ thuật: 0867.49.76.79 (Mr.Tính)
Trụ sở: 1179 Phan Văn Trị, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
Emailviseco.cskh@gmail.com

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *